Quý khách đang sống tại Quận 8 - TP. Hồ Chí Minh và đang lên kế hoạch chuẩn bị cho việc xây cho mình và gia đình một tổ ấm mới. Tuy nhiên lại có quá nhiều điều cần xem xét và chuẩn bị. Hãy cùng HTcons tìm hiểu một số vấn đề về xây nhà trọn gói cũng như báo giá xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM để có cái nhìn tổng quan hơn về dịch vụ này.
Về vị trí đất, một ngôi nhà nằm ở vị trí thuận lợi có thể đem đến nhiều lợi ích cho gia chủ. Ví dụ, một ngôi nhà ở gần những nơi có các tiện ích công cộng như trường học, bệnh viện, chợ hay siêu thị,... sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn cho cuộc sống hàng ngày. Bên cạnh đó, một vị trí tốt cũng sẽ có giá trị bất động sản tăng theo thời gian.
Về diện tích đất, một ngôi nhà cũng nên nằm trên một khu đất có diện tích rộng lớn bởi nó sẽ tạo điều kiện cho việc xây dựng các khu vực sinh hoạt chung, bể bơi hay sân vườn. Làm vậy sẽ tạo ra một không gian sống thoải mái và tiện nghi. Nếu nhà có diện tích nhỏ hẹp thì không gian sống sẽ chật chội và hạn chế các tiện ích cần thiết.
Về thiết kế ngôi nhà, khi lựa chọn dịch vụ thiết kế xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM, các gia chủ cần xác định rõ nhu cầu sử dụng của gia đình mình. Cụ thể như nếu nhà có con nhỏ thì cần có không gian riêng biệt để trẻ em học tập và vui chơi, nếu nhà có cụ già thì nên thiết kế phòng ngủ ở tầng 1. Ngoài ra, việc lựa chọn phòng sinh hoạt chung và các phòng ngủ cũng cần thoải mái và đảm bảo sự tiện lợi.
Về kiến trúc ngôi nhà, phần này cần phù hợp với thẩm mỹ của gia chủ. Mỗi gia chủ lại có một gu thẩm mỹ và cá tính riêng, do đó nếu các gia chủ lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM, các kiến trúc sư và kỹ sư cần hiểu rõ về phong cách kiến trúc mà gia chủ yêu thích Thông thường, các gia chủ hay quan tâm đến kiến trúc hiện đại, cổ điển hoặc tân cổ điển, và một số phong cách khác như phong cách Indochine, phong cách tối giản,... Dù là phong cách nào thì quan trọng nhất vẫn là phải tạo ra một không gian sống đẹp mắt, thể hiện được tính cách của gia chủ thông qua ngôi nhà.
Vật tư xây dựng chất lượng cao đồng nghĩa với việc khả năng chống lại những tác động từ thiên nhiên cũng tốt. Ngày nay, khí hậu biến đổi ngày càng phức tạp, do đó việc sử dụng vật liệu có khả năng chống thấm nước, chịu được ánh nắng mặt trời và ổn định trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt là điều cần thiết đối với những loại vật tư thi công. Những vật liệu như gạch, sỏi, cát, xi măng, thép, gỗ,... nếu được sản xuất với tiêu chuẩn, chất lượng tốt thì sẽ ngăn chặn sự xâm nhập của nước, giữ cho ngôi nhà luôn bền và khô ráo. Việc lựa chọn những vật liệu bền, có tuổi thọ cao và có khả năng chống lại các tác nhân bên ngoài chính là sự cam kết cho một ngôi nhà bền vững. Các gia chủ có thể yên tâm rằng ngôi nhà sẽ dùng được lâu dài và không gặp phải những vấn đề liên quan đến hư hỏng hay suy giảm chất lượng.
Ngoài yếu tố về chất lượng thì yếu tố thẩm mỹ của vật tư xây dựng cũng cần được quan tâm khi xây dựng một ngôi nhà. Những vật tư như gạch, đá tự nhiên và gỗ đều có những hoa văn, màu sắc, kiểu dáng độc đáo, đẹp mắt, tạo nên không gian sống sang trọng và ấm cúng. Những vật tư chất lượng cao kết hợp hài hòa với nhau sẽ tạo nên không gian sống sang trọng và ấm cúng, tránh việc bảo trì, bảo dưỡng về sau.
Một ngôi nhà chỉ đẹp thôi chưa đủ, ngôi nhà cần đáp ứng được công năng và tiện ích mà gia chủ mong muốn. Để làm được điều đó cần lựa chọn đơn vị thiết kế có kinh nghiệm dày dặn cũng như hiểu rõ những yếu tố quan trọng trong thiết kế như ánh sáng tự nhiên, phong thủy, thông gió và không gian mở. Một ngôi nhà thông minh sẽ có các hệ cửa lớn để tận dụng triệt để ánh sáng mặt trời và gió tự nhiên. Ngoài ra, không gian mở giữa các phòng trong nhà cũng tạo ra cảm giác thoáng đãng và rộng rãi.
Sau khi đã có những cái nhìn ban đầu cho ngôi nhà, cần xác định cụ thể các khu vực chức năng trong nhà theo nhu cầu của gia chủ để tạo sự tiện ích cho gia đình. Ví dụ như phòng khách là không gian sinh hoạt chung nên thiết kế sao cho thoáng đãng, ấm cúng; khu vực phòng bếp sẽ thường gần phòng ăn để tạo sự thuận tiện cho việc chuẩn bị những bữa ăn hàng ngày; hay như phòng ngủ cần được bố trí hợp lý để đảm bảo sự riêng tư cho các thành viên.
Bên cạnh đó, việc tính toán và lựa chọn các thiết bị nội thất phù hợp cũng rất quan trọng. Đối với những ngôi nhà có diện tích nhỏ, nên lựa chọn những món đồ thông minh, đa chức năng để tận dụng hiệu quả được không gian. Đối với những ngôi nhà to, cần chú ý đến kích thước những món đồ để tránh lựa chọn không phù hợp với diện tích.
Quận 8 HCM được hình thành bởi dải cù lao bên trái và dải đất ven huyện Bình Chánh, do đó nó có hình dáng thon dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. Quận 8 có hệ thống những kênh rạch chằng chịt chia cắt. Theo thống kế, vào năm 2019, Quận 8 HCM có diện tích là 19,11km2, dân số là 424.667 người và mật độ dân số là 22.222 người/km2.
Quận 8 HCM tiếp giáp những vị trí, địa điểm sau:
- Phía Đông giáp với Quận 7, ranh giới là rạch Ông Lớn
- Phía Đông Bắc giáp với Quận 4, ranh giới là kênh Tẻ
- Phía Tây giáp với quận Bình Tân
- Phía Nam giáp với huyện Bình Chánh
- Phía Bắc giáp với Quận 5 và Quận 6, ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa.
Hiện tại, Quận 8 HCM có 16 phường, gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9, phường 10, phường 11, phường 12, phường 13, phường 14, phường 15, phường 16.
Muốn xây nhà tại Quận 8 HCM cần phải xin được giấy phép xây dựng nhà ở. Việc này sẽ khó khăn nếu không có kinh nghiệm. Nếu lựa chọn sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói tại Quận 8 thì đơn vị thi công sẽ hỗ trợ các gia chủ làm điều này, và dưới đây là danh sách UBND các phường thuộc Quận 8 HCM.
- UBND Phường 1: Số 183 Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 2: Số 137/33A Âu Dương Lân, Phường 2, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 3: Số 210 Âu Dương Lân, Phường 3, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 4: Số 93 Đào Cam Mộc, Phường 4, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 5: Số 39 Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 6: Số 1094 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 7: Số 3028 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 8 : Số 218 Hưng Phú, Phường 8, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 9: Số 625 Hưng Phú, Phường 9, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 10: Số 985 Đường Ba Đình, Phường 10, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 11: Số 13 Ưu Long, Phường 11, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 12: Số 942, 12/8 Nguyễn Duy Trinh, Phường 12, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 13: Số 383-385 Bến Bình Đông, Phường 13, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 14: Số 50 Hoàng Sĩ Khải, Phường 14, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 15: Số 184 Lưu Hữu Phước, Phường 15, Quận 8, TP. HCM
- UBND Phường 16: Số 450 Phú Định, Phường 16, Quận 8, TP. HCM
Sau đây HTcons sẽ đưa ra bảng báo giá xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM để quý khách có thể tự lên kế hoạch dự trù tài chính cho dự án nhà mình.
Bảng báo giá thiết kế nhà tại Quận 8 - TP. HCM
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Nhà cấp 4 | 125.000 | 135.000 | 145.000 | |
Nhà phố | Hiện đại | 135.000 | 145.000 | 155.000 |
Tân cổ điển | 145.000 | 165.000 | 185.000 | |
Cổ điển | 130.000 | 150.000 | 170.000 | |
Biệt thự | Hiện đại | 140.000 | 160.000 | 180.000 |
Tân cổ điển | 140.000 | 160.000 | 170.000 | |
Cổ điển | 185.000 | 205.000 | 225.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách hiện đại tại Quận 8 - TP. HCM
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.320.000 – 3.520.000 | 3.520.000 – 3.720.000 | 3.720.000 – 3.820.000 |
Tốt | 3.535.000 – 3.735.000 | 3.735.000 – 3.835.000 | 3.835.000 – 3.935.000 | |
Cao cấp | 3.760.000 – 3.850.000 | 3.860.000 – 3.950.000 | 3.960.000 – 4.050.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.860.000 – 2.960.000 | 2.960.000 – 3.160.000 | 3.160.000 – 3.260.000 |
Tốt | 2.900.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.950.000 | |
Cao cấp | 3.265.000 – 3.365.000 | 3.365.000 – 3.465.000 | 3.465.000 – 3.565.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.250.000 – 6.450.000 | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.850.000 |
Tốt | 6.550.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.350.000 | |
Cao cấp | 6.750.000 – 6.950.000 | 7.950.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.350.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.030.000 – 6.530.000 | 6.530.000 – 7.030.000 | 7.030.000 – 7.530.000 |
Tốt | 6.850.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.750.000 | |
Cao cấp | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 | 7.555.000 – 7.755.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách tân cổ điển tại Quận 8 - TP. HCM
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.610.000 – 3.710.000 | 3.710.000 – 3.810.000 | 3.810.000 – 3.910.000 |
Tốt | 3.735.000 – 3.835.000 | 3.835.000 – 3.935.000 | 3.935.000 – 4.035.000 | |
Cao cấp | 3.860.000 – 3.960.000 | 3.960.000 – 4.060.000 | 4.060.000 – 4.160.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.975.000 – 3.175.000 | 3.175.000 – 3.375.000 | 3.275.000 – 3.475.000 |
Tốt | 3.240.000 – 3.340.000 | 3.340.000 – 3.440.000 | 3.440.000 – 3.540.000 | |
Cao cấp | 3.350.000 – 3.450.000 | 3.450.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.650.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.455.000 – 6.755.000 | 6.755.000 – 7.055.000 | 7.055.000 – 7.355.000 |
Tốt | 6.960.000 – 7.160.000 | 7.160.000 – 7.360.000 | 7.360.000 – 7.560.000 | |
Cao cấp | 7.250.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.550.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.650.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.250.000 |
Tốt | 7.125.000 – 7.225.000 | 7.225.000 – 7.325.000 | 7.325.000 – 7.425.000 | |
Cao cấp | 7.300.000 – 7.400.000 | 7.400.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.600.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách cổ điển tại Quận 8 - TP. HCM
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.640.000 – 3.740.000 | 3.740.000 – 3.840.000 | 3.840.000 – 3.940.000 |
Tốt | 3.855.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 4.055.000 – 4.155.000 | |
Cao cấp | 3.955.000 – 4.055.000 | 4.055.000 – 4.155.000 | 4.155.000 – 4.255.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.100.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.850.000 |
Tốt | 3.150.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.450.000 | |
Cao cấp | 3.355.000 – 3.555.000 | 3.555.000 – 3.755.000 | 3.755.000 – 3.955.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.905.000 – 7.105.000 | 7.105.000 – 7.305.000 | 7.305.000 – 7.505.000 |
Tốt | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.655.000 | 7.655.000 – 7.955.000 | |
Cao cấp | 7.300.000 – 7.600.000 | 7.600.000 – 7.900.000 | 7.900.000 – 8.200.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.750.000 |
Tốt | 7.330.000 – 7.530.000 | 7.530.000 – 7.730.000 | 7.730.000 – 7.930.000 | |
Cao cấp | 7.440.000 – 7.740.000 | 7.740.000 – 8.140.000 | 8.140.000 – 8.440.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách hiện đại tại Quận 8 - TP. HCM
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.320.000 – 3.420.000 | 3.420.000 – 3.520.000 | 3.520.000 – 3.620.000 |
Tốt | 3.550.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 | 3.950.000 – 4.150.000 | |
Cao cấp | 3.570.000 – 3.770.000 | 3.770.000 – 3.970.000 | 3.970.000 – 4.170.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.650.000 – 2.755.000 | 2.755.000 – 2.860.000 | 2.860.000 – 2.965.000 |
Tốt | 2.795.000 – 2.895.000 | 2.895.000 – 2.995.000 | 2.995.000 – 3.195.000 | |
Cao cấp | 2.750.000 – 2.850.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.050.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 5.955.000 – 6.205.000 | 6.205.000 – 6.455.000 | 6.455.000 – 6.705.000 |
Tốt | 6.130.000 – 6.430.000 | 6.430.000 – 6.730.000 | 6.730.000 – 7.030.000 | |
Cao cấp | 6.330.000 – 6.630.000 | 6.630.000 – 6.930.000 | 6.930.000 – 7.230.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.030.000 – 6.230.000 | 6.230.000 – 6.430.000 | 6.430.000 – 6.630.000 |
Tốt | 6.260.000 – 6.560.000 | 6.560.000 – 6.860.000 | 6.860.000 – 7.160.000 | |
Cao cấp | 6.555.000 – 6.655.000 | 6.655.000 – 6.755.000 | 6.755.000 – 6.855.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách tân cổ điển tại Quận 8 - TP. HCM
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.350.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.850.000 | 3.850.000 – 3.100.000 |
Tốt | 3.560.000 – 3.760.000 | 3.760.000 – 3.860.000 | 3.860.000 – 3.960.000 | |
Cao cấp | 3.755.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 3.955.000 – 4.155.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.765.000 – 2.865.000 | 2.865.000 – 2.965.000 | 2.965.000 – 3.065.000 |
Tốt | 2.955.000 – 3.055.000 | 3.055.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.255.000 | |
Cao cấp | 2.955.000 – 3.165.000 | 3.165.000 – 3.375.000 | 3.375.000 – 3.585.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.370.000 – 6.470.000 | 6.470.000 – 6.570.000 | 6.570.000 – 6.670.000 |
Tốt | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.050.000 | |
Cao cấp | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.950.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.300.000 – 6.500.000 | 6.500.000 – 6.700.000 | 6.700.000 – 6.900.000 |
Tốt | 6.420.000 – 6.720.000 | 6.720.000 – 7.120.000 | 7.120.000 – 7.320.000 | |
Cao cấp | 6.855.000 – 7.255.000 | 7.255.000 – 7.655.000 | 7.655.000 – 8.055.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách cổ điển tại Quận 8 - TP. HCM
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.525.000 – 3.725.000 | 3.725.000 – 3.925.000 | 3.925.000 – 4.125.000 |
Tốt | 3.720.000 – 3.820.000 | 3.820.000 – 3.920.000 | 3.920.000 – 4.020.000 | |
Cao cấp | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 4.050.000 – 4.150.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.880.000 – 2.980.000 | 2.980.000 – 3.080.000 | 3.080.000 – 3.180.000 |
Tốt | 2.955.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.355.000 | 3.355.000 – 3.555.000 | |
Cao cấp | 3.205.000 – 3.305.000 | 3.305.000 – 3.405.000 | 3.405.000 – 3.505.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.470.000 – 6.670.000 | 6.670.000 – 6.870.000 | 6.870.000 – 7.070.000 |
Tốt | 6.600.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.950.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.450.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.450.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.350.000 |
Tốt | 6.695.000 – 6.895.000 | 6.895.000 – 7.095.000 | 7.095.000 – 7.295.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.850.000 |
Bảng báo giá trên chỉ mang tính chất tham khảo bởi nó có thể sẽ thay đổi, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất liệu, thời gian, địa điểm xây dựng,... Hãy tham khảo ngay để lên kế hoạch dự trù kinh phí cho công trình nhà mình nhé! Hãy liên hệ đến số hotline 0915.986.109 để được tư vấn ngay nếu quý khách đang quan tâm đến việc xin giấy phép xây dựng tại HCM.
Để hoàn thành một công trình xây dựng cần trải qua rất nhiều công đoạn thi công và cần rất nhiều nhân công. Số lượng công nhân trong 1 công trình sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giai đoạn thi công, điều kiện thi công, kinh nghiệm và tay nghề của thợ thi công, quy mô công trình,... Thực tế, khi sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM thì mỗi giai đoạn sẽ được bố trí số lượng nhân công một cách phù hợp với hạng mục đó bởi không công đoạn này giống giai đoạn nào và không công việc nào giống công việc nào. Khi sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói, các gia chủ cũng không cần quá quan tâm về số lượng nhân công mà chỉ nên quan tâm đến tiến độ tổng thể.
Trước khi chuẩn bị xây nhà, thì nhiều gia chủ thường tham khảo rất nhiều đơn vị về đơn giá xây dựng theo m2 và từ đó đưa ra những sự so sánh. Đối với dịch vụ xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM, thường các đơn vị thi công thường gửi đến đơn giá xây dựng áp dụng cho những công trình có điều kiện thuật lợi cho công tác triển khai thi công như nhà ở mặt đường lớn, có mặt bằng thi công tốt,... bởi như vậy sẽ giúp việc vận chuyển vật tư dễ dàng hơn cũng như tránh được những hao hụt không đáng có. Tuy nhiên, trên thực tế, đơn giá xây dựng cho những công trình được xây trong ngách, hẻm sẽ tăng lên. Tại đó, việc đi lại, vận chuyển vật tư sẽ khó khăn hơn, tốn nhiều nhân công hơn nên chi phí cũng tốn hơn. Ngoài ta, tại những nơi chật hẹp, không bố trí được kho bãi vật tư thì các gia chủ sẽ tốn thêm chi phí kho bãi.
Hồ sơ hoàn công hiện nay thường sẽ bao gồm các loại giấy tờ đơn giản sau đây:
- Giấy phép xây dựng
- Hồ sơ thiết kế
- Bản vẽ thi công
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
Bản vẽ hoàn công hiện tại không còn là giấy tờ bắt buộc nhưng vẫn cần thiết. Đối với dịch vụ xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM, khi thi công, nếu công trình xây dựng khác với thiết kế ban đầu thì mới cần bổ sung hồ sơ hoàn công. Dựa vào hồ sơ này, gia chủ và đơn vị thi công sẽ có cơ sở để thanh toán, quyết toán và phục vụ cho việc kiểm toán. Đây cũng là hồ sơ phục vụ cho việc thiết kế, sửa chữa, cải tạo, mở rộng cũng như nâng cấp công trình sau này.
Trên đây là những thông tin về việc xây nhà trọn gói tại Quận 8 HCM. Hy vọng những chia sẻ này đã giúp bạn đọc có thêm kinh nghiệm trong việc sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói. Nếu bạn đang ấp ủ những ý tưởng về ngôi nhà tương lai của mình, hãy liên hệ ngay với HTcons để được tư vấn và hỗ trợ chuyên sâu nhé!
0915.986.109