Mỹ Đức là một huyện thuộc Hà Nội với nền kinh tế đang trên đà phát triển. Chính vì vậy, đây cũng là mảnh đất đang thu hút rất nhiều chủ đầu tư với mong muốn sở hữu một căn nhà khang trang, đầm ấm tại đây. Tuy nhiên, để xây dựng một căn nhà cần rất nhiều kinh nghiệm và các thủ tục phức tạp. Thấu hiểu nỗi lo đó, dịch vụ xây nhà trọn gói tại Mỹ Đức ra đời. Vậy đây là loại hình như thế nào? Hãy tìm hiểu cùng HTCons trong bài viết dưới đây nhé!
Dưới đây là bảng báo giá xây nhà trọn gói tại Mỹ Đức - Hà Nội. Bảng này sẽ giúp các gia chủ có thể có những dự trù ngân sách tài chính cho công trình của mình.
Bảng giá thiết kế kiến trúc tại huyện Mỹ Đức
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Nhà cấp 4 | 115.000 | 125.000 | 135.000 | |
Nhà phố | Hiện đại | 125.000 | 145.000 | 165.000 |
Tân cổ điển | 130.000 | 150.000 | 170.000 | |
Cổ điển | 145.000 | 165.000 | 185.000 | |
Biệt thự | Hiện đại | 135.000 | 155.000 | 175.000 |
Tân cổ điển | 140.000 | 160.000 | 170.000 | |
Cổ điển | 190.000 | 200.000 | 210.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách hiện đại tại Mỹ Đức
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.350.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 |
Tốt | 3.515.000 – 3.715.000 | 3.715.000 – 3.815.000 | 3.815.000 – 3.915.000 | |
Cao cấp | 3.765.000 – 3.855.000 | 3.865.000 – 3.955.000 | 3.965.000 – 4.055.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.855.000 – 2.955.000 | 2.955.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.255.000 |
Tốt | 2.900.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.950.000 | |
Cao cấp | 3.250.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.450.000 | 3.450.000 – 3.550.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.205.000 – 6.405.000 | 6.405.000 – 6.605.000 | 6.605.000 – 6.805.000 |
Tốt | 6.500.000 – 6.800.000 | 6.800.000 – 7.100.000 | 7.100.000 – 7.300.000 | |
Cao cấp | 6.900.000 – 7.100.000 | 7.100.000 – 7.300.000 | 7.300.000 – 7.500.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.000.000 – 6.500.000 | 6.500.000 – 7.000.000 | 7.000.000 – 7.500.000 |
Tốt | 6.850.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.750.000 | |
Cao cấp | 7.100.000 – 7.200.000 | 7.200.000 – 7.300.000 | 7.300.000 – 7.400.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách tân cổ điển tại Mỹ Đức
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.455.000 – 3.655.000 | 3.655.000 – 3.855.000 | 3.855.000 – 4.055.000 |
Tốt | 3.755.000 – 3.855.000 | 3.855.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | |
Cao cấp | 3.860.000 – 3.960.000 | 3.960.000 – 4.060.000 | 4.060.000 – 4.160.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.970.000 – 3.170.000 | 3.170.000 – 3.370.000 | 3.270.000 – 3.470.000 |
Tốt | 3.220.000 – 3.320.000 | 3.320.000 – 3.420.000 | 3.420.000 – 3.520.000 | |
Cao cấp | 3.345.000 – 3.445.000 | 3.445.000 – 3.545.000 | 3.545.000 – 3.645.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.460.000 – 6.760.000 | 6.760.000 – 7.060.000 | 7.060.000 – 7.360.000 |
Tốt | 6.970.000 – 7.170.000 | 7.170.000 – 7.370.000 | 7.370.000 – 7.570.000 | |
Cao cấp | 7.255.000 – 7.455.000 | 7.455.000 – 7.655.000 | 7.655.000 – 7.855.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.650.000 – 6.950.000 | 6.950.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.550.000 |
Tốt | 7.045.000 – 7.245.000 | 7.245.000 – 7.445.000 | 7.445.000 – 7.745.000 | |
Cao cấp | 7.265.000 – 7.465.000 | 7.465.000 – 7.865.000 | 7.865.000 – 8.065.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách cổ điển tại Mỹ Đức
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.770.000 – 3.870.000 | 3.870.000 – 3.970.000 | 3.970.000 – 4.070.000 |
Tốt | 3.865.000 – 3.965.000 | 3.965.000 – 4.065.000 | 4.065.000 – 4.165.000 | |
Cao cấp | 3.955.000 – 4.055.000 | 4.055.000 – 4.155.000 | 4.155.000 – 4.255.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.130.000 – 3.230.000 | 3.230.000 – 3.330.000 | 3.330.000 – 3.430.000 |
Tốt | 3.155.000 – 3.305.000 | 3.305.000 – 3.455.000 | 3.455.000 – 3.605.000 | |
Cao cấp | 3.395.000 – 3.595.000 | 3.595.000 – 3.795.000 | 3.795.000 – 3.995.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.955.000 – 7.155.000 | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 |
Tốt | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.655.000 | 7.655.000 – 7.955.000 | |
Cao cấp | 7.320.000 – 7.620.000 | 7.620.000 – 7.920.000 | 7.920.000 – 8.220.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.100.000 – 7.300.000 | 7.300.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.700.000 |
Tốt | 7.335.000 – 7.535.000 | 7.535.000 – 7.735.000 | 7.735.000 – 7.935.000 | |
Cao cấp | 7.400.000 – 7.700.000 | 7.700.000 – 8.100.000 | 8.150.000 – 8.450.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách hiện đại tại Mỹ Đức
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.330.000 – 3.430.000 | 3.430.000 – 3.530.000 | 3.530.000 – 3.630.000 |
Tốt | 3.555.000 – 3.755.000 | 3.755.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.155.000 | |
Cao cấp | 3.570.000 – 3.770.000 | 3.770.000 – 3.970.000 | 3.970.000 – 4.170.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.650.000 – 2.755.000 | 2.755.000 – 2.860.000 | 2.860.000 – 2.965.000 |
Tốt | 2.720.000 – 2.820.000 | 2.820.000 – 2.920.000 | 2.920.000 – 3.020.000 | |
Cao cấp | 2.900.000 – 2.950.000 | 2.900.000 – 3.150.000 | 3.200.000 – 3.250.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 5.955.000 – 6.205.000 | 6.205.000 – 6.455.000 | 6.455.000 – 6.705.000 |
Tốt | 6.150.000 – 6.450.000 | 6.450.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.050.000 | |
Cao cấp | 6.300.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.950.000 | 6.950.000 – 7.250.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.065.000 – 6.265.000 | 6.265.000 – 6.465.000 | 6.465.000 – 6.665.000 |
Tốt | 6.230.000 – 6.430.000 | 6.530.000 – 6.730.000 | 6.730.000 – 7.930.000 | |
Cao cấp | 6.550.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 6.850.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách tân cổ điển tại Mỹ Đức
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.350.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.850.000 | 3.850.000 – 3.100.000 |
Tốt | 3.535.000 – 3.735.000 | 3.735.000 – 3.835.000 | 3.835.000 – 3.935.000 | |
Cao cấp | 3.760.000 – 3.960.000 | 3.960.000 – 4.050.000 | 3.960.000 – 4.150.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.760.000 – 2.860.000 | 2.860.000 – 2.960.000 | 2.960.000 – 3.060.000 |
Tốt | 2.970.000 – 3.070.000 | 3.070.000 – 3.170.000 | 3.170.000 – 3.270.000 | |
Cao cấp | 2.955.000 – 3.165.000 | 3.165.000 – 3.375.000 | 3.375.000 – 3.585.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.350.000 – 6.450.000 | 6.450.000 – 6.550.000 | 6.550.000 – 6.650.000 |
Tốt | 6.340.000 – 6.640.000 | 6.640.000 – 6.940.000 | 6.940.000 – 7.240.000 | |
Cao cấp | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.950.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.355.000 – 6.555.000 | 6.555.000 – 6.755.000 | 6.755.000 – 6.955.000 |
Tốt | 6.400.000 – 6.700.000 | 6.700.000 – 7.100.000 | 7.100.000 – 7.300.000 | |
Cao cấp | 6.850.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.650.000 | 7.650.000 – 8.050.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách cổ điển tại Mỹ Đức
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.525.000 – 3.725.000 | 3.725.000 – 3.925.000 | 3.925.000 – 4.125.000 |
Tốt | 3.740.000 – 3.840.000 | 3.840.000 – 3.940.000 | 3.940.000 – 4.040.000 | |
Cao cấp | 3.800.000 – 3.900.000 | 3.900.000 – 4.000.000 | 4.000.000 – 4.100.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.860.000 – 2.960.000 | 2.960.000 – 3.060.000 | 3.060.000 – 3.160.000 |
Tốt | 2.950.000 – 3.150.000 | 3.150.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.550.000 | |
Cao cấp | 3.155.000 – 3.255.000 | 3.255.000 – 3.355.000 | 3.355.000 – 3.555.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.050.000 |
Tốt | 6.600.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.950.000 | |
Cao cấp | 7.195.000 – 7.395.000 | 7.395.000 – 7.595.000 | 7.595.000 – 7.795.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.450.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.350.000 |
Tốt | 6.755.000 – 7.155.000 | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.3500.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.850.000 |
Bên trên là bảng giá xây nhà trọn gói tại Mỹ Đức cho các gia chủ tham khảo. Để được báo giá xây nhà trọn gói tại Hà Nội và tư vấn chi tiết từng hạng mục, quý khách hãy liên hệ ngay đến HTcons. Tuy nhiên, mức giá này có thể thay đổi tùy vào thị trường và tùy vào từng thời điểm.
Việc lựa chọn một đơn vị xây nhà trọn gói đáng tin cậy rất quan trọng trong quá trình xây dựng căn nhà của bạn. Điều này không chỉ đảm bảo rằng công trình của bạn sẽ được thực hiện với chất lượng hàng đầu mà còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. Để tìm kiếm một đơn vị đáng tin cậy, bạn có thể dựa vào nhiều nguồn thông tin khác nhau như trang web, fanpage trên mạng xã hội, TikTok và tham khảo ý kiến người thân, bạn bè có kinh nghiệm.
Ngoài ra, bạn có thể quan sát các dự án đã thực hiện trước đây của đơn vị để xem xét chất lượng công việc, sự chuyên nghiệp, độ tin cậy. Bên cạnh đó, tham khảo các đánh giá từ khách hàng cũ cũng cung cấp cái nhìn rõ ràng nhất về kinh nghiệm làm việc của đơn vị đó.
Cuối cùng, đừng quên liên hệ trực tiếp với nhà thầu để thảo luận về dự án của bạn và yêu cầu báo giá chi tiết.
Trong quá trình chọn đơn vị xây nhà trọn gói, việc ký kết hợp đồng đóng vai trò vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Hợp đồng này là văn bản pháp lý, ghi rõ các điều khoản và điều kiện liên quan đến dự án xây dựng, giúp tránh những tranh chấp và hiểu lầm trong quá trình thực hiện.
Trong hợp đồng, các thông tin về giá cả sẽ được nêu rõ ràng, bao gồm chi tiết từng hạng mục chi phí, từ chi phí nguyên vật liệu đến chi phí nhân công và các chi phí phát sinh khác. Tiến độ thi công là một yếu tố quan trọng khác, và cần xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc của từng giai đoạn công việc, kèm theo các mốc thời gian kiểm tra và nghiệm thu từng phần.
Chất lượng công trình cũng phải được quy định chi tiết trong hợp đồng, với các tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể, loại vật liệu sử dụng, và các yêu cầu về an toàn lao động. Điều này giúp đảm bảo rằng công trình được thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn đã thống nhất, tránh những sai sót và giảm thiểu rủi ro.
Điều khoản về bảo hành là một phần không thể thiếu trong hợp đồng, quy định rõ thời gian bảo hành, phạm vi bảo hành, và các điều kiện để được hưởng quyền lợi bảo hành. Phương thức thanh toán cũng cần được nêu chi tiết, bao gồm số lần thanh toán, số tiền từng đợt, và thời gian thanh toán, giúp hai bên có kế hoạch tài chính rõ ràng.
Để đảm bảo hơn, bạn có thể tham khảo ý kiến của bạn bè, người thân hoặc những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Họ có thể cung cấp những lời khuyên hữu ích và giúp bạn nhận biết những điểm cần lưu ý trong hợp đồng. Việc này không chỉ giúp bạn yên tâm hơn khi ký kết mà còn đảm bảo rằng quá trình xây dựng nhà ở diễn ra suôn sẻ và đạt kết quả tốt nhất.
Trong quá trình xây dựng một căn nhà, việc kiểm soát chất lượng vật liệu và thiết bị không chỉ là vấn đề của nhà thầu mà còn là trách nhiệm chung của cả gia chủ. Bởi lẽ, chất lượng của mọi ngóc ngách trong ngôi nhà không chỉ đảm bảo sự an toàn và còn có thể sử dụng được lâu bền.
Khi xây nhà trọn gói, nhà thầu sẽ đảm nhận việc cung cấp các vật liệu và thiết bị cần thiết cho dự án. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng công trình và tối ưu hóa chi phí, việc tham gia vào quá trình kiểm soát vật liệu và thiết bị cùng với nhà thầu là vô cùng quan trọng. Bằng cách này, bạn có thể đề xuất các loại vật tư phù hợp, đồng thời đảm bảo chất lượng tốt nhất trong phạm vi ngân sách của mình.
Khi sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói ta cần phải xem xét kỹ lưỡng để lựa chọn được phương án thiết kế phù hợp. Bạn nên xác định rõ các yếu tố như diện tích đất, số lượng phòng cần thiết, sở thích cá nhân và tiện ích của ngôi nhà.
Ngoài ra, việc tham khảo các mẫu thiết kế trước khi quyết định cũng rất quan trọng. Bạn có thể tìm kiếm trên các trang web, tạp chí hoặc thậm chí tham khảo ý kiến từ các chuyên gia thiết kế. Đồng thời, không quên thảo luận với nhà thầu xây dựng về khả năng thực hiện và ưu điểm, nhược điểm của từng phương án thiết kế để có quyết định đúng đắn nhất.
Và lưu ý rằng phương án thiết kế không chỉ đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà còn cần phải có tính linh hoạt để thích nghi với các thay đổi trong tương lai.
Hiện nay, thị trường xây dựng tại huyện Mỹ Đức đang phát triển với sự xuất hiện của nhiều công ty xây dựng mới, nhưng việc tìm kiếm một đơn vị thi công đáng tin cậy và chuyên nghiệp vẫn là một thách thức đối với các chủ đầu tư. Sự lựa chọn sai lầm có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như việc xây dựng không đạt chuẩn, chậm tiến độ, hoặc thậm chí là các lỗi kỹ thuật nghiêm trọng như nhà xuống cấp, nhà bị dột sau vài năm sử dụng hay hệ thống điện nước không ổn định.
Hiểu được những lo ngại này của khách hàng, HTCons đã tiên phong cung cấp dịch vụ xây nhà trọn gói tại Mỹ Đức - Hà Nội với sự cam kết về chất lượng và uy tín. Đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi không chỉ sáng tạo mà còn luôn cập nhật xu hướng mới nhất trong lĩnh vực xây dựng. Hệ thống camera giám sát 24/24 giúp chủ nhà luôn theo dõi được tiến độ thi công.
Chúng tôi cam kết rằng mọi hợp đồng thiết kế và thi công sẽ được minh bạch, rõ ràng và tuân thủ đúng những gì đã thỏa thuận. Đồng thời cung cấp chế độ hậu mãi vô cùng hấp dẫn cho quý khách hàng. Với phương chỉ nam: “ Xây dựng bằng lương tâm và tri tri thức” bạn có thể yên tâm khi lựa chọn chúng tôi để đồng hành.
Thời gian cụ thể để hoàn thành việc xây dựng một ngôi nhà có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố như kích thước và kiểu dáng của căn nhà, điều kiện địa hình và môi trường xung quanh, cũng như phong cách và cấu trúc của công trình sẽ ảnh hưởng đến quá trình xây dựng.
Ngoài ra, tiến độ thi công và tình trạng nguồn lực sẵn có cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời gian hoàn thành dự án. Với HTCons, thời gian xây dựng nhà trọn gói thường được xác định trước trong hợp đồng và có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm tùy thuộc vào phạm vi công việc và điều kiện cụ thể của dự án.
Việc chọn thời điểm phù hợp để xây dựng nhà đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng từ phía gia chủ. Tránh những tháng cuối năm, đặc biệt là gần Tết vì lúc này công nhân thường có xu hướng nghỉ nhiều, dẫn đến nguy cơ kéo dài tiến độ xây dựng từ năm này sang năm khác.
Thay vào đó, các tháng giữa năm như tháng 3 đến tháng 7 thường được coi là lựa chọn tốt nhất. Trong thời gian này, thời tiết ổn định với ít mưa và nhiều nắng giúp cho việc đổ bê tông và thi công diễn ra mà không gặp phải các vấn đề không mong muốn.
Ngược lại, tháng 8, thường tương ứng với tháng 7 âm lịch, được coi là thời điểm không nên xây nhà, không chỉ vì mưa nhiều mà còn do quan niệm dân gian về tháng cô hồn. Các tháng mùa mưa như tháng 9, 10 và 11 cũng có thể là lựa chọn phù hợp, vì gạch ướt dễ xây tô và việc thi công ít bụi, đảm bảo độ ẩm của kết cấu công trình.
Cách tính diện tích xây nhà trọn gói theo m2 được các công ty áp dụng như sau:
Tổng Diện Tích = Móng + Sân (nếu có) + DT m2 các tầng + Sân thượng + Mái.
Móng nhà:
Móng đơn: Chiếm khoảng 30% - 40% diện tích cơ sở.
Đây là loại móng thích hợp cho các công trình nhà cấp 1, có diện tích nhỏ và yêu cầu về chi phí tối ưu.
Móng cọc: Chiếm khoảng 40% - 50% diện tích cơ sở.
Móng cọc được sử dụng phổ biến trên đất yếu hoặc trong các dự án nhà cao tầng, giúp tăng cường sức chịu lực và ổn định cho công trình.
Móng băng: Chiếm khoảng 50% - 70% diện tích cơ sở.
Móng băng thường được áp dụng trong các công trình lớn, có diện tích rộng và đòi hỏi sự ổn định cao.
Tầng hầm:
Độ sâu từ 1.0m đến 1.3m: Tính diện tích tầng hầm 120% - 130%.
Độ sâu từ >1.3m đến 1.5m: Tính diện tích tầng hầm 140% - 150%.
Độ sâu từ >1.5m đến 1.8m: Tính diện tích tầng hầm 170% - 180%.
Độ sâu từ >1.8m đến 2.2m: Tính diện tích tầng hầm 200% - 210%.
Các tầng còn lại:
Diện tích tầng trệt: Tính 100% diện tích.
Sân nhà: Chiếm khoảng 40% - 50% diện tích sân.
Ban công, chuồng cú: Tính 100% diện tích.
Diện tích tầng lửng: Tính 100% diện tích lửng.
Khoảng không tầng lửng: Với diện tích > 8m2, tính 50% diện tích khoảng không; < 8m2, tính 100% diện tích khoảng không.
Sân thượng:
Sân thượng: Chiếm khoảng 40% - 50% diện tích sân thượng.
Sân thượng có giàn phẹt (lam trang trí): Chiếm khoảng 40% - 50% diện tích sân thượng.
Mái nhà:
Mái tôn: Chiếm khoảng 20% - 30% diện tích mái.
Mái bê tông: Chiếm khoảng 40% - 50% diện tích mái.
Mái vì kèo sắt hợp kim mạ kẽm + lợp ngói: Chiếm khoảng 60% - 70% diện tích mái.
Mái bê tông cốt thép + lợp ngói: Chiếm khoảng 90% - 100% diện tích mái.
Trên đây là cách tính diện tích xây dựng nhà mà bạn không nên bỏ qua. Công thức này sẽ giúp bạn tính toán được chính xác ngân sách cho việc xây nhà của mình.
Trong dịch vụ xây nhà trọn gói, các khoản phát sinh thường đã được tính toán và ghi rõ trong hợp đồng. Do đó, gia chủ sẽ cần phải lo lắng đến những khoản này. Tuy nhiên, trước khi xây nhà, bạn nên bàn bạc kỹ lưỡng với nhà thầu để có thể cùng đưa ra được chi phí hợp lý thuận lợi cho cả 2 bên.
Thời gian hoàn thành bản vẽ thiết kế thường phụ thuộc vào độ phức tạp và quy mô của dự án. Tuy nhiên, quá trình này thường mất 30 - 40 ngày. Bắt đầu từ việc thu thập thông tin và lên ý tưởng thiết kế, sau đó tạo bản vẽ sơ bộ và hoàn thiện bản vẽ chi tiết. Cuối cùng, bản vẽ sẽ được khách hàng phê duyệt cuối cùng.
Bài viết trên đã cung cấp các thông tin đầy đủ nhất về báo giá xây nhà trọn gói tại Mỹ Đức và các kinh nghiêm liên quan. Mong rằng bạn đã phần nào có cái nhìn tổng quan và dự trù được tài chính của mình. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết trên và đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nếu có bất kỳ thắc mắc nào nhé!
0915.986.109