Ngày nay, trong tình trạng đất chật người đông tại Hà Nội, nhiều người có nhu cầu đổ xô ra các vùng ngoại thành để xây nhà. Mê Linh là một huyện thuộc ngoại thành Hà Nội với nền kinh tế đang trên đà phát triển cũng thu hút được nhiều nhà đầu tư và các gia chủ với mong muốn xây dựng cho mình một tổ ấm bình yên, không thích xô bồ. Chính vì vậy, dịch vụ xây nhà trọn gói tại Mê Linh cũng là xu hướng tại thời điểm này. Hãy cùng HTCons giải đáp một số thắc mắc về dịch vụ này nhé!
Công thức tính giá xây nhà trọn gói mới nhất năm 2024 dễ dàng áp dụng cho mọi gia chủ. Công thức tính như sau:
=> Chi phí xây dựng trọn gói = Đơn giá thi công trọn gói theo 1m² x Tổng diện tích ngôi nhà
Trong đó:
Tổng diện tích ngôi nhà được tính bằng = Tổng diện tích sàn + diện tích các phần khác.
Tổng diện tích sàn = Diện tích tầng 1 + Diện tích tầng 2 + Diện tích tầng 3 +…+ Diện tích tầng n + tum (n là số tầng dự định xây dựng): 100% diện tích
Diện tích các phần khác bao gồm:
Phần móng:
Phần tầng hầm:
Phần sân:
Phần mái:
Các phần khác:
Lưu ý:
Giá xây dựng có thể dao động tùy thuộc vào loại vật liệu xây dựng được lựa chọn, diện tích xây dựng và vị trí công trình.
Các chủ đầu tư có thể tham khảo một số các thông tin báo giá xây nhà trọn gói tại huyện Mê Linh để có thể dự trù kế hoạch tài chính cho công trình của mình.
Bảng báo giá thiết kế nhà tại huyện Mê Linh - Hà Nội
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Nhà cấp 4 | 115.000 | 125.000 | 135.000 | |
Nhà phố | Hiện đại | 125.000 | 140.000 | 165.000 |
Tân cổ điển | 140.000 | 165.000 | 180.000 | |
Cổ điển | 125.000 | 155.000 | 170.000 | |
Biệt thự | Hiện đại | 140.000 | 160.000 | 185.000 |
Tân cổ điển | 140.000 | 160.000 | 170.000 | |
Cổ điển | 175.000 | 215.000 | 235.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách hiện đại tại huyện Mê Linh - Hà Nội
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.250.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 |
Tốt | 3.435.000 – 3.735.000 | 3.735.000 – 3.835.000 | 3.835.000 – 3.945.000 | |
Cao cấp | 3.660.000 – 3.850.000 | 3.860.000 – 3.950.000 | 3.960.000 – 4.150.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.750.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.150.000 | 3.150.000 – 3.350.000 |
Tốt | 2.800.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.900.000 | |
Cao cấp | 3.160.000 – 3.360.000 | 3.360.000 – 3.460.000 | 3.460.000 – 3.660.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.230.000 – 6.450.000 | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.830.000 |
Tốt | 6.500.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.300.000 | |
Cao cấp | 6.700.000 – 6.950.000 | 7.950.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.300.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.100.000 – 6.500.000 | 6.500.000 – 7.000.000 | 7.000.000 – 7.600.000 |
Tốt | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.850.000 | |
Cao cấp | 7.055.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 | 7.555.000 – 7.855.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách tân cổ điển tại huyện Mê Linh - Hà Nội
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.510.000 – 3.710.000 | 3.710.000 – 3.810.000 | 3.810.000 – 3.950.000 |
Tốt | 3.645.000 – 3.845.000 | 3.845.000 – 3.945.000 | 3.945.000 – 4.145.000 | |
Cao cấp | 3.760.000 – 3.960.000 | 3.960.000 – 4.060.000 | 4.060.000 – 4.260.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.875.000 – 3.175.000 | 3.175.000 – 3.375.000 | 3.275.000 – 3.575.000 |
Tốt | 3.150.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.450.000 | 3.450.000 – 3.650.000 | |
Cao cấp | 3.150.000 – 3.450.000 | 3.450.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.355.000 – 6.755.000 | 6.755.000 – 7.055.000 | 7.055.000 – 7.355.000 |
Tốt | 6.860.000 – 7.160.000 | 7.160.000 – 7.360.000 | 7.360.000 – 7.760.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.650.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.550.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.350.000 |
Tốt | 7.055.000 – 7.255.000 | 7.255.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 | |
Cao cấp | 7.200.000 – 7.400.000 | 7.400.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.700.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách cổ điển tại huyện Mê Linh - Hà Nội
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.640.000 – 3.740.000 | 3.740.000 – 3.840.000 | 3.840.000 – 3.940.000 |
Tốt | 3.855.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 4.055.000 – 4.155.000 | |
Cao cấp | 3.950.000 – 4.050.000 | 4.050.000 – 4.150.000 | 4.150.000 – 4.250.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.100.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.850.000 |
Tốt | 3.150.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.450.000 | |
Cao cấp | 3.355.000 – 3.555.000 | 3.555.000 – 3.755.000 | 3.755.000 – 3.955.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.955.000 – 7.155.000 | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 |
Tốt | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.655.000 | 7.655.000 – 7.955.000 | |
Cao cấp | 7.300.000 – 7.600.000 | 7.600.000 – 7.900.000 | 7.900.000 – 8.200.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.750.000 |
Tốt | 7.330.000 – 7.530.000 | 7.530.000 – 7.730.000 | 7.730.000 – 7.930.000 | |
Cao cấp | 7.450.000 – 7.750.000 | 7.750.000 – 8.150.000 | 8.150.000 – 8.450.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách hiện đại tại huyện Mê Linh - Hà Nội
|
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) |
Phần thô | Cơ bản | 3.320.000 – 3.420.000 | 3.420.000 – 3.520.000 | 3.520.000 – 3.620.000 |
Tốt | 3.550.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 | 3.950.000 – 4.150.000 | |
Cao cấp | 3.570.000 – 3.770.000 | 3.770.000 – 3.970.000 | 3.970.000 – 4.170.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.650.000 – 2.755.000 | 2.755.000 – 2.860.000 | 2.860.000 – 2.965.000 |
Tốt | 2.755.000 – 2.865.000 | 2.865.000 – 2.975.000 | 2.975.000 – 3.185.000 | |
Cao cấp | 2.750.000 – 2.850.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.050.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 5.955.000 – 6.205.000 | 6.205.000 – 6.455.000 | 6.455.000 – 6.705.000 |
Tốt | 6.130.000 – 6.430.000 | 6.430.000 – 6.730.000 | 6.730.000 – 7.030.000 | |
Cao cấp | 6.300.000 – 6.600.000 | 6.600.000 – 6.900.000 | 6.900.000 – 7.200.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.030.000 – 6.230.000 | 6.230.000 – 6.430.000 | 6.430.000 – 6.630.000 |
Tốt | 6.200.000 – 6.500.000 | 6.500.000 – 6.800.000 | 6.800.000 – 7.100.000 | |
Cao cấp | 6.550.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 6.850.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách tân cổ điển tại huyện Mê Linh - Hà Nội
|
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) |
Phần thô | Cơ bản | 3.350.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.850.000 | 3.850.000 – 3.100.000 |
Tốt | 3.570.000 – 3.770.000 | 3.770.000 – 3.870.000 | 3.870.000 – 3.970.000 | |
Cao cấp | 3.755.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 3.955.000 – 4.155.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.765.000 – 2.865.000 | 2.865.000 – 2.965.000 | 2.965.000 – 3.065.000 |
Tốt | 2.950.000 – 3.050.000 | 3.050.000 – 3.150.000 | 3.150.000 – 3.250.000 | |
Cao cấp | 2.955.000 – 3.165.000 | 3.165.000 – 3.375.000 | 3.375.000 – 3.585.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.370.000 – 6.470.000 | 6.470.000 – 6.570.000 | 6.570.000 – 6.670.000 |
Tốt | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.050.000 | |
Cao cấp | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.950.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.350.000 – 6.550.000 | 6.550.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 6.950.000 |
Tốt | 6.420.000 – 6.720.000 | 6.720.000 – 7.120.000 | 7.120.000 – 7.320.000 | |
Cao cấp | 6.850.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.650.000 | 7.650.000 – 8.050.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách cổ điển tại huyện Mê Linh - Hà Nội
|
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) |
Phần thô | Cơ bản | 3.575.000 – 3.775.000 | 3.775.000 – 3.975.000 | 3.975.000 – 4.175.000 |
Tốt | 3.720.000 – 3.820.000 | 3.820.000 – 3.920.000 | 3.920.000 – 4.020.000 | |
Cao cấp | 3.855.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 4.055.000 – 4.155.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.880.000 – 2.980.000 | 2.980.000 – 3.080.000 | 3.080.000 – 3.180.000 |
Tốt | 2.955.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.355.000 | 3.355.000 – 3.555.000 | |
Cao cấp | 3.255.000 – 3.355.000 | 3.355.000 – 3.455.000 | 3.455.000 – 3.555.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.470.000 – 6.670.000 | 6.670.000 – 6.870.000 | 6.870.000 – 7.070.000 |
Tốt | 6.600.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.950.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.450.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.450.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.350.000 |
Tốt | 6.655.000 – 6.855.000 | 6.855.000 – 7.055.000 | 7.055.000 – 7.255.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.850.000 |
Trên đây là bảng tham khảo báo giá xây nhà trọn gói tại Mê Linh. Quý vị có thêm thắc mắc về dịch vụ này hãy liên hệ với HTCons để được tư vấn chi tiết nhé!
Khi tính đơn giá cho xây nhà trọn gói, vị trí và điều kiện mặt bằng là hai yếu tố vô cùng quan trọng. Những ngôi nhà nằm ở vị trí đắc địa, thuận tiện cho việc vận chuyển giao thông và vật liệu xây dựng thường có chi phí thấp hơn so với những công trình nằm trong ngõ hẻm, nơi việc vận chuyển vật liệu gặp nhiều khó khăn và phát sinh thêm chi phí nhân công. Bên cạnh đó, những ngôi nhà xây dựng trên địa hình phức tạp, như đất không đồng đều, dễ bị ngập úng, đất mềm, sình lầy, hoặc dễ sụt lún, sẽ có chi phí cao hơn so với những ngôi nhà xây dựng trên nền đất bằng phẳng và ổn định.
Diện tích đất xây dựng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến giá xây nhà trọn gói. Khi diện tích đất xây dựng càng lớn, các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị mặt bằng, đào móng và xây dựng móng cũng tăng theo. Điều này đòi hỏi nhiều công sức và thời gian hơn, dẫn đến việc tăng chi phí nhân công và thuê thiết bị.
Ngoài ra, diện tích đất lớn đồng nghĩa với việc sử dụng nhiều vật liệu xây dựng hơn. Từ gạch, xi măng, cát, sỏi đến thép và các vật liệu khác, tất cả đều phải tăng số lượng để đáp ứng yêu cầu của diện tích xây dựng rộng hơn. Điều này không chỉ làm tăng chi phí vật liệu mà còn kéo theo chi phí vận chuyển và bảo quản vật liệu. Hơn nữa, các chi phí phụ trợ khác như điện nước, an ninh công trường cũng sẽ tăng theo diện tích công trình, bởi quy mô lớn hơn đòi hỏi sự quản lý và giám sát chặt chẽ hơn.
Một diện tích lớn còn đặt ra yêu cầu cao hơn về thiết kế và kỹ thuật thi công. Những công trình có diện tích rộng thường đòi hỏi những thiết kế phức tạp hơn để đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn, từ đó làm tăng chi phí tư vấn thiết kế và giám sát thi công.
Hiện nay, vật liệu xây dựng rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại và chất lượng. Tất nhiên, giá cả luôn đi đôi với chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Đối với cùng một hạng mục thi công, có nhiều phân khúc vật liệu khác nhau, từ cao cấp, trung bình đến thấp cấp. Việc lựa chọn vật liệu cao cấp sẽ đi kèm với mức giá cao hơn so với việc sử dụng các vật liệu ở phân khúc trung bình hoặc thấp.
Điều này đòi hỏi gia chủ phải cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn vật liệu xây dựng sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình mình. Chọn đúng vật liệu không chỉ đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền cho công trình mà còn giúp tiết kiệm chi phí trong dài hạn.
Vì vậy, việc lựa chọn vật liệu xây dựng không nên chỉ dựa trên giá cả mà còn cần xem xét đến các yếu tố khác như độ bền, khả năng chịu lực, tính thẩm mỹ và sự hài hòa với phong cách thiết kế tổng thể của ngôi nhà. Chỉ khi cân nhắc một cách toàn diện các yếu tố này, gia chủ mới có thể đưa ra quyết định thông minh, tối ưu hóa chi phí và đạt được hiệu quả cao nhất cho công trình của mình.
Mỗi mẫu kiến trúc đều mang trong mình sự độc đáo về kiểu dáng, độ phức tạp trong quá trình thi công. Để đảm bảo rằng những đặc trưng riêng biệt của từng mẫu kiến trúc được thể hiện một cách hoàn hảo nhất, các đơn vị thi công phải lựa chọn phương án thi công và vật liệu phù hợp. Điều này không chỉ làm cho căn nhà thêm thẩm mỹ mà còn đảm bảo sự bền vững và an toàn trong suốt quá trình sử dụng.
Đối với các công trình có thiết kế phức tạp, đòi hỏi kỹ thuật cao và sử dụng vật liệu đặc thù, chi phí sẽ tăng lên do yêu cầu về tay nghề chuyên môn của đội ngũ thi công cũng như chất lượng của vật liệu. Ngược lại, những mẫu kiến trúc đơn giản hơn có thể được thi công với chi phí thấp hơn nhờ vào quy trình ít phức tạp và vật liệu dễ tìm kiếm.
Như vậy, sự đa dạng và phức tạp của mẫu kiến trúc là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá xây nhà trọn gói. Việc đánh giá đúng đắn và lựa chọn phương án thi công cùng vật liệu thích hợp sẽ giúp gia chủ không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn đạt được chất lượng mong muốn cho ngôi nhà của mình.
Tùy thuộc vào nhu cầu gia chủ, các đơn vị xây dựng nhà trọn gói thường cung cấp nhiều gói dịch vụ khác nhau, mỗi gói có mức giá riêng biệt. Những gói dịch vụ này giúp khách hàng có sự linh hoạt và dễ dàng trong việc đưa ra quyết định phù hợp với điều kiện kinh tế cũng như mong muốn về ngôi nhà tương lai.
Có rất nhiều gói dịch vụ xây nhà khác nhau như xây dựng phần thô bao gồm các việc như xây móng, tường, sàn và các cấu trúc cơ bản khác và thường phù hợp với những những ai muốn tự hoàn thành phần nội thất bên trong. Hoặc gói xây nhà trọn gói phần hoàn thiện dành cho gia chủ có sẵn phần thô và muốn xây dựng các chi tiết bên trong như lắp đặt cửa, sơn tường, lắp hệ thống điện,...
Cuối cùng là gói xây nhà trọn gói toàn bộ công trình, từ phần thô đến hoàn thiện. Đây là giải pháp toàn diện nhất, bao gồm tất cả các công đoạn từ xây dựng nền móng, khung nhà, đến hoàn thiện nội thất. Gói dịch vụ này giúp gia chủ yên tâm về sự nhất quán trong quá trình thi công, giảm bớt gánh nặng quản lý và tiết kiệm thời gian. Đối với những ai muốn có một giải pháp "chìa khóa trao tay", đây chính là lựa chọn hoàn hảo.
Ngoài ra, nếu gia chủ có nhu cầu về thiết kế nội thất, các đơn vị xây dựng cũng cung cấp dịch vụ này với mức giá khác nhau tùy thuộc vào phong cách và yêu cầu cụ thể. Thiết kế nội thất không chỉ nâng cao giá trị thẩm mỹ của ngôi nhà mà còn tối ưu hóa không gian sống, tạo nên sự hài hòa và tiện nghi.
Vì vậy, khi quyết định xây nhà, các gia chủ cần xem xét kỹ lưỡng các gói dịch vụ được cung cấp để lựa chọn phương án phù hợp nhất với điều kiện kinh tế và mong muốn của mình.
HTCons với phương châm: “ Xây dựng bằng lương tâm và tri thức” luôn là sự lựa chọn hoàn hảo cho quý khách hàng. Với bề dày kinh nghiệm và hàng nghìn công trình lớn nhỏ từ Bắc vào Nam, chúng tôi luôn cam kết đưa ra các giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng.
Ngoài ra, các kiến trúc sư của chúng tôi luôn cập nhật các kiến thức cũng như các công nghệ xây dựng mới nhất để có thể đem đến cho gia chủ quy trình thi công chuyên nghiệp và hiện đại nhất. Bên cạnh việc có mức giá xây dựng hợp lý nhất, HTCons còn có mức bảo hành dài hạn và chế độ hậu mãi cực hấp dẫn, bất kể khi nào khách hàng có thắc mắc gì về công trình, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và đồng hành cùng gia chủ.
HTCons với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, chúng tôi đã xây dựng được uy tín vững chắc trong ngành xây dựng. Chúng tôi tự hào về những dự án đã hoàn thành, không chỉ đạt tiêu chuẩn về chất lượng mà còn nhận được sự khen ngợi từ phía khách hàng. HTCons không chỉ là một nhà thầu xây dựng, mà còn là đối tác đáng tin cậy, luôn đồng hành cùng khách hàng trên mỗi chặng đường xây dựng và phát triển. Công ty luôn mong muốn mang lại những giá trị bền vững và lâu dài cho mỗi công trình, mỗi không gian sống và làm việc mà chúng tôi tham gia thực hiện. HTCons tin rằng, với sự tận tâm và chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ tiếp tục mang đến những công trình xuất sắc, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và làm đẹp cho môi trường sống của cộng đồng.
Trên đây là bài viết về báo giá xây nhà trọn gói tại Mê Linh. Chắc hẳn bạn cũng đã phần nào hiểu được các dịch vụ và các thông tin liên quan tới xây nhà trọn gói của HTCons. Có bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất nhé!
0915.986.109