Trong vài năm gần đây, người dân trong các thành phố lớn như Hồ Chí Minh đang có xu hướng đổ xô ra các quận huyện ngoại thành để xây nhà. Điều này là do các vùng trên đang có nhiều ưu thế về mật độ nền đất trống, tốc độ phát triển cũng như các yếu tố về cảnh quan và môi trường. Trong đó, Nhà Bè đang là khu vực nhận được khá nhiều sự quan tâm của các chủ đầu tư cùng các công ty xây dựng, đặc biệt là dịch vụ xây nhà trọn gói tại huyện Nhà Bè. Vậy đây là dịch vụ gì và các quy trình thủ tục cần thiết ra sao? Hãy cùng HTcons khám phá một số thông tin chi tiết liên quan.
Nhà Bè nằm về phía Đông Nam thuộc ngoại thành khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên về khoảng cách địa lý, huyện Nhà Bè chỉ cách trung tâm thành phố khoảng 12 km về hướng Đông Nam và giáp với quận 7 ở phía Đông, còn phía nam giáp huyện Cần Giuộc (thuộc Long An).
Ngoài ra, huyện Nhà Bè hiện đang có 7 đơn vị gồm: thị trấn Nhà Bè, xã Hiệp Phước, xã Long Thới, xã Nhơn Đức, xã Phú Xuân, xã Phước Kiển, xã Phước Lộc. Vài năm trở lại đây, huyện Nhà Bè tuy đã được ghi nhận một tốc độ phát triển nhanh chóng nhưng vẫn còn nhiều đất nền dự án so với các chốn nội thành thành phố Hồ Chí Minh. Bởi vậy, khắp các quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đang nổ ra xu hướng chọn huyện Nhà Bè là nơi xây nhà ở, sắp sẵn cho mình một “tổ ấm” riêng ở chốn thành thị phồn hoa bậc nhất cả nước. Điều này khiến nhu cầu xây dựng tại huyện Nhà Bè tăng một cách mạnh mẽ. Vì thế, việc làm sao để lựa chọn ra một đơn vị cung cấp dịch vụ xây nhà huyện Nhà Bè tốt đang là băn khoăn của rất nhiều người dân nơi đây.
Chắc hẳn hầu hết mọi người đều đã từng nghe qua về dịch vụ “Xây nhà trọn gói”, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu chính xác về nó. Về căn bản, đây là một dịch vụ xây dựng được các công ty, nhà thầu xây dựng cung cấp qua hình thức xây nhà chìa khóa trao tay. Một ngôi nhà được thi công trọn gói sẽ được xây dựng theo một chu trình khép kín bao gồm: tư vấn thiết kế, tư vấn xin cấp phép xây dựng, xây dựng, bàn giao nhà, và thậm chí là cả thực hiện hoàn công. Với các quy trình trọn vẹn như vậy, dịch vụ xây nhà trọn gói chắc chắn sẽ mang lại một số lợi ích tuyệt vời cho các chủ đầu tư.
Nhiều người muốn có thể tự tay xây dựng nên tổ ấm lý tưởng cho mình, nhưng do không có nhiều kinh nghiệm nên có thể công trình không đạt được như kỳ vọng hoặc trong quá trình xây dựng xảy ra các bất cập không đáng có. Những công trình như vậy không những không đạt tiêu chuẩn mà còn khiến mức chi phí xây dựng bị đội lên cao hơn do chi phí phát sinh. Bởi vậy, sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói với sự hỗ trợ những kiến trúc sư và đội ngũ công nhân chuyên nghiệp là một giải pháp tuyệt vời đáp ứng nhu cầu của các chủ đầu tư.
Thời gian xây nhà và tổng chi phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau liên quan tới nhiều công đoạn phức tạp, cần tới nhiều nguồn lực và công sức. Thay vì phải dành thời gian tìm hiểu và tìm mua từng nguyên vật liệu, chưa kể việc không có chuyên môn có thể mua sai vật liệu, mua phải giá thành cao gây lãng phí, thì các gia chủ có thể sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói. Công việc này sẽ được nhà thầu bao trọn, thậm chí các khoản chi phí còn được tính toán chi tiết, bố trí sao cho hợp lý, tối ưu thời gian và tiền bạc một cách trọn vẹn nhất.
Mỗi một lĩnh vực liên quan tới các công đoạn xây nhà đều yêu cầu chuyên môn để có thể làm tốt, đòi hỏi đầu tư khoảng thời gian không nhỏ để học hỏi và tìm hiểu kinh nghiệm. Vấn đề này chắc chắn sẽ được giải quyết bằng dịch vụ xây nhà trọn gói bởi sẽ có những đơn vị thầu xây dựng chuyên nghiệp giúp các nhà đầu tư có được một ngôi nhà đẹp với thiết kế khoa học và hợp lý.
Nếu gia chủ chọn được các đơn vị cung cấp dịch vụ xây nhà trọn gói uy tín, chuyên nghiệp sẽ tránh được tình trạng mua phải vật liệu kém chất lượng, mua sai vật liệu, hạn chế được các thi công sai quy trình, tránh được tình trạng lãng phí.
Để các gia chủ có thêm các thông tin chi tiết nhất liên quan tới các chi phí tài chính cụ thể, HTcons sẽ đưa ra bảng báo giá xây nhà trọn gói tại huyện Nhà Bè - HCM ở dưới đây.
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Nhà cấp 4 | 115.000 | 135.000 | 150.000 | |
Nhà phố | Hiện đại | 125.000 | 135.000 | 155.000 |
Tân cổ điển | 130.000 | 145.000 | 170.000 | |
Cổ điển | 135.000 | 155.000 | 185.000 | |
Biệt thự | Hiện đại | 140.000 | 155.000 | 180.000 |
Tân cổ điển | 155.000 | 170.000 | 170.000 | |
Cổ điển | 185.000 | 185.000 | 205.000 |
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.260.000 – 3.445.000 | 3.445.000 – 3.685.000 | 3.685.000 – 3.875.000 |
Tốt | 3.525.000 – 3.635.000 | 3.635.000 – 3.755.000 | 3.755.000 – 3.855.000 | |
Cao cấp | 3.720.000 – 3.845.000 | 3.845.000 – 3.945.000 | 3.945.000 – 4.135.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.730.000 – 2.840.000 | 2.840.000 – 3.045.000 | 3.045.000 – 3.155.000 |
Tốt | 2.950.000 – 3.130.000 | 3.130.000 – 3.240.000 | 3.240.000 – 3.360.000 | |
Cao cấp | 3.140.000 – 3.260.000 | 3.260.000 – 3.370.000 | 3.370.000 – 3.580.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.010.000 – 6.210.000 | 6.210.000 – 6.610.000 | 6.610.000 – 7.110.000 |
Tốt | 6.570.000 – 6.880.000 | 6.880.000 – 7.175.000 | 7.175.000 – 7.490.000 | |
Cao cấp | 6.950.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.360.000 | 7.350.000 – 7.760.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.230.000 – 6.630.000 | 6.630.000 – 7.150.000 | 7.130.000 – 7.380.000 |
Tốt | 6.370.000 – 7.170.000 | 7.170.000 – 7.270.000 | 7.270.000 – 7.580.000 | |
Cao cấp | 7.130.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.740.000 | 7.740.000 – 7.940.000 |
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.570.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.850.000 – 3.970.000 |
Tốt | 3.750.000 – 3.830.000 | 3.830.000 – 3.930.000 | 3.930.000 – 4.130.000 | |
Cao cấp | 3.840.000 – 3.950.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 4.050.000 – 4.350.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.930.000 – 3.130.000 | 3.130.000 – 3.230.000 | 3.230.000 – 3.330.000 |
Tốt | 3.120.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.570.000 | |
Cao cấp | 3.150.000 – 3.330.000 | 3.330.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.780.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.505.000 – 6.905.000 | 6.905.000 – 7.105.000 | 7.105.000 – 7.405.000 |
Tốt | 6.640.000 – 7.140.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 7.340.000 – 7.740.000 | |
Cao cấp | 7.180.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.650.000 | 7.650.000 – 7.980.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.370.000 – 7.070.000 | 7.070.000 – 7.270.000 | 7.270.000 – 7.480.000 |
Tốt | 7.150.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.850.000 | |
Cao cấp | 7.125.000 – 7.425.000 | 7.425.000 – 7.725.000 | 7.725.000 – 8.125.000 |
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.550.000 – 3.650.000 | 3.650.000 – 3.780.000 | 3.780.000 – 3.850.000 |
Tốt | 3.700.000 – 3.820.000 | 3.820.000 – 3.930.000 | 3.930.000 – 4.050.000 | |
Cao Cấp | 3.870.000 – 3.970.000 | 3.970.000 – 4.050.000 | 4.050.000 – 4.140.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.855.000 – 2.955.000 | 2.955.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.265.000 |
Tốt | 2.945.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.255.000 | 3.255.000 – 3.365.000 | |
Cao cấp | 3.130.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.580.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.340.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.280.000 |
Tốt | 6.615.000 – 7.025.000 | 7.025.000 – 7.225.000 | 7.225.000 – 7.455.000 | |
Cao cấp | 7.030.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.390.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.460.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.550.000 |
Tốt | 6.650.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.650.000 | |
Cao cấp | 7.025.000 – 7.325.000 | 7.325.000 – 7.555.000 | 7.555.000 – 7.925.000 |
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.150.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.650.000 | 3.650.000 – 3.850.000 |
Tốt | 3.250.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 | |
Cao cấp | 3.450.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 | 3.950.000 – 4.150.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.635.000 – 2.755.000 | 2.755.000 – 2.835.000 | 2.835.000 – 2.935.000 |
Tốt | 2.750.000 – 2.850.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.150.000 | |
Cao cấp | 2.850.000 – 2.970.000 | 2.970.000 – 3.150.000 | 3.150.000 – 3.250.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 5.965.000 – 6.155.000 | 6.255.000 – 6.455.000 | 6.555.000 – 6.755.000 |
Tốt | 6.030.000 – 6.330.000 | 6.330.000 – 6.530.000 | 6.530.000 – 6.830.000 | |
Cao cấp | 6.350.000 – 6.680.000 | 6.680.000 – 7.080.000 | 7.080.000 – 7.250.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.150.000 – 6.350.000 | 6.350.000 – 6.550.000 | 6.550.000 – 6.850.000 |
Tốt | 6.155.000 – 6.455.000 | 6.455.000 – 6.755.000 | 6.755.000 – 7.255.000 | |
Cao cấp | 6.330.000 – 6.730.000 | 6.730.000 – 7.230.000 | 7.230.000 – 7.430.000 |
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.255.000 – 3.555.000 | 3.555.000 – 3.755.000 | 3.755.000 – 3.955.000 |
Tốt | 3.530.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.850.000 – 3.930.000 | |
Cao cấp | 3.700.000 – 3.810.000 | 3.810.000 – 3.910.000 | 3.910.000 – 4.020.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.650.000 – 2.850.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.250.000 |
Tốt | 2.750.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.150.000 | 3.150.000 – 3.350.000 | |
Cao cấp | 2.820.000 – 3.120.000 | 3.120.000 – 3.220.000 | 3.220.000 – 3.420.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.040.000 – 6.340.000 | 6.440.000 – 6.640.000 | 6.640.000 – 7.140.000 |
Tốt | 6.255.000 – 6.655.000 | 6.655.000 – 7.055.000 | 7.055.000 – 7.355.000 | |
Cao cấp | 6.550.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.550.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.100.000 – 6.400.000 | 6.400.000 – 6.700.000 | 6.700.000 – 7.200.000 |
Tốt | 6.350.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.450.000 | |
Cao cấp | 6.605.000 – 7.105.000 | 7.105.000 – 7.305.000 | 7.305.000 – 7.705.000 |
| Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.480.000 – 3.680.000 | 3.680.000 – 3.780.000 | 3.780.000 – 3.980.000 |
Tốt | 3.610.000 – 3.810.000 | 3.810.000 – 3.910.000 | 3.910.000 – 4.210.000 | |
Cao Cấp | 3.740.000 – 3.940.000 | 3.940.000 – 4.040.000 | 4.040.000 – 4.240.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.755.000 – 2.955.000 | 2.955.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.355.000 |
Tốt | 2.855.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.255.000 | 3.255.000 – 3.555.000 | |
Cao cấp | 3.050.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.650.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.350.000 |
Tốt | 6.525.000 – 7.025.000 | 7.025.000 – 7.225.000 | 7.225.000 – 7.525.000 | |
Cao cấp | 7.050.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.450.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.350.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.550.000 |
Tốt | 6.650.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.650.000 | |
Cao cấp | 7.115.000 – 7.325.000 | 7.325.000 – 7.525.000 | 7.525.000 – 7.815.000 |
Về công thức tính diện tích xây dựng tầng hầm:
Về công thức tính diện tích xây dựng phần móng:
Về công thức tính diện tích xây dựng các tầng:
Về công thức tính diện tích xây dựng phần mái:
Vậy tổng diện tích xây dựng bao gồm diện tích của các tầng, sân thượng, và diện tích của mái, diện tích của móng, sân (nếu có).
Về điều kiện địa hình: Đây là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến đơn giá xây dựng, đặc biệt là khi suy xét đến không gian, đường lối vận chuyển vật tư vào mặt bằng tập kết vật liệu để xây dựng công trình (tối thiểu phải rộng 5m mới được coi là điều kiện thi công thuận lợi nhất). Đương nhiên, diện tích đường đi càng lớn thì sẽ càng thuận tiện di chuyển cho xe vận chuyển vật liệu, giúp gia chủ sẽ tiết kiệm chi phí khi không phải thuê xe nhỏ chở nhiều lần.
Bởi vậy các căn nhà ở ngoài đường lớn sẽ có điều kiện thi công thuận lợi hơn nhiều so với các căn nhà ở trong các ngõ – hẻm lắt léo. Ngoài ra các yếu tố như thiết bị, mặt bằng nhỏ, khó tập kết vật tư,… cũng sẽ ảnh hưởng đến đơn giá xây dựng công trình.
Về môi trường: Vấn đề này nhận được khá nhiều sự quan tâm khi xây nhà, đặc biệt đối với các công trình thi công tại khu vực miền nam - nơi có khí hậu 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
Nhiều người nghĩ rằng xây nhà vào mùa khô sẽ tốt hơn vì khiến tốc độ khô của bê tông nhanh hơn, từ đó thúc đẩy tiến độ thi công. Nhưng tuy nhiên, biên độ nhiệt của mùa khô có thể khiến bê tông bị nứt do giãn nở về nhiệt, đặc biệt khi bê tông không được bảo dưỡng tốt.
Ngược lại, việc đổ bê tông vào mùa mưa sẽ giúp bê tông ít giãn nở và hạn chế được việc nứt gãy bề mặt, giúp ổn định chất lượng công trình, nhưng lại có nhược điểm là chi phí thi công cao hơn do nguy hiểm và thời gian thi công cũng lâu hơn do gián đoạn bởi mưa. Bởi vậy để quyết định thời điểm cây nhà phù hợp, đơn vị thi công cũng cần xem xét đến điều kiện, nhu cầu của gia chủ.
Các chủ đầu tư cần được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt để được phép xây dựng nhà ở tại huyện Nhà Bè sau khi tuân thủ đúng quy trình thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, các giấy tờ pháp lý liên quan tới việc cấp phép xây dựng
Chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm 4 loại giấy tờ mà cơ quan có thẩm quyền quy định bao gồm: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng; Bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm; Bản vẽ thiết kế xây dựng; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp phép tại cơ quan có thẩm quyền
Gia chủ sẽ nộp 02 bộ hồ sơ đã bao gồm đầy đủ các giấy tờ trên, tại UBND huyện Nhà Bè ở số 330, Nguyễn Bình, Ấp 1, Xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, TP.HCM.
Bước 3: Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan có thẩm quyền ở UBND huyện Nhà Bè sẽ tiếp nhận hồ sơ và xác định xem liệu có thiếu giấy tờ cần thiết nào không, hay các giấy tờ nào cần được bổ sung, sau đó sẽ viết giấy biên nhận và trao cho người nộp.
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành khảo sát và đưa ra quyết định
Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tại huyện Nhà Bè sẽ tiến hành khảo sát địa điểm ấn định thi công, rồi từ cơ sở đó đưa ra quyết định cấp phép xây dựng nhà cho chủ đầu tư.
Bước 5: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng và đóng lệ phí
Khi đã được cấp phép xây dựng, chủ đầu tư sẽ đến UBND huyện Nhà Bè nhận giấy tờ và nộp các lệ phí cần thiết.
Khi lựa chọn được một đơn vị xây nhà trọn gói uy tín và dày dặn kinh nghiệm, các gia chủ sẽ được đáp ứng mong muốn về các tiêu chuẩn thẩm mỹ, chất lượng cũng như được được hoàn thiện chi tiết các nhu cầu, sở thích và tổng mức đầu tư. Một cách điều tra thông tin để đưa ra lựa chọn tối ưu là đến thăm văn phòng làm việc của đơn vị thi công cũng như các công trình của họ, đồng thời lưu lại các thông tin báo giá xây nhà trọn gói tại HCM . Điều này sẽ giúp các gia chủ có thể có cái nhìn tổng quát nhất cùng những so sánh cụ thể giữa các đơn vị thi công được đề cử, từ đó lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhất cho mình.
Đặc biệt khi đến với dịch vụ xây nhà trọn gói tại HTcons, quý khách sẽ được cam kết trọn vẹn các tiêu chí đầy đủ và uy tín như sau:
- Đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm, sáng tạo, luôn cập nhật những xu hướng mới
- Hợp đồng thiết kế, thi công luôn rõ ràng, đầy đủ, đúng theo những gì đã thỏa thuận và phải minh bạch các điều khoản, cam kết
- Tiến độ thiết kế và thi công luôn được đảm bảo
- Đội ngũ thợ thi công lành nghề và chuyên nghiệp
- Chế độ bảo hành cũng như chế độ bảo trì rõ ràng
Bài viết trên của HTcons đã giải quyết một số thắc mắc thường gặp của các chủ đầu tư có ý định sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói tại huyện Nhà Bè. Mong rằng các thông tin trên có thể giúp bạn có được cho mình quy trình xây dựng tổ ấm trọn vẹn nhất, đồng thời đưa ra được lựa chọn đúng đắn và phù hợp về đơn vị thi công. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem qua bài viết của chúng tôi.
0915.986.109