Quy trình, thủ tục xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội

08/12/2023 1420

Để việc xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội diễn ra một cách thuận lợi, việc hiểu rõ về quy trình thủ tục, điều kiện, hồ sơ và các vấn đề liên quan khác là rất quan trọng. Nếu thiếu kiến thức về việc này có thể làm chậm quá trình xin cấp phép và gây ảnh hưởng đến tiến độ công trình. Vì vậy, trong bài viết này, HTcons cung cấp những kiến thức cơ bản về quy trình, thủ tục xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội.

I. Giấy phép xây dựng là gì?

Theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng nhà ở là một loại giấy tờ quan trọng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, cho phép họ tiến hành xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, hoặc di dời công trình nhà ở.

giấy phép xây dựng là gì

Giấy phép xây dựng chính là một điều kiện bắt buộc trước khi muốn tiến hành thi hành, xác nhận rằng quá trình xây dựng tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật cũng như tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng, đồng thời đảm bảo an toàn và an ninh cho cộng đồng cư dân và môi trường xung quanh. Ngoài ra, giấy phép xây dựng cũng giúp giảm thiểu, hạn chế xung đột, tranh chấp và kiện tụng trong quá trình thi công xây dựng. Bên cạnh đó, nó còn là cơ sở để nhà nước quản lý và tổ chức xây dựng theo quy hoạch địa bàn. Việc xây dựng mà không có giấy phép có thể dẫn đến các hình phạt pháp lý tùy thuộc vào mức độ vi phạm của cá nhân hoặc tổ chức.

II. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội gồm những gì?

hồ sơ xin giấy phép xây dựng

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới được nêu chi tiết và rõ ràng trong Điều 95 Luật Xây dựng 2014, với các mục dành riêng để chủ đầu tư và công ty xây dựng cùng chuẩn bị. Cụ thể như sau:

1. Hồ sơ mà chủ đầu tư cần chuẩn bị cung cấp

- Bản sao công chứng giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai

- Cam kết công trình liền kề: Công ty xây dựng sẽ cung cấp mẫu cam kết, và chủ đầu tư cần xác nhận chữ ký tại phòng công chứng hoặc tại ủy ban nhân dân phường gần nhất, đồng thời mang theo căn cước công dân và sổ đỏ photo (hoặc bản sao) để công chứng. Lưu ý rằng tất cả những người đứng tên trong sổ đỏ đều phải thực hiện mục này.

- Giấy ủy quyền công chứng: Công ty xây dựng sẽ cung cấp mẫu giấy ủy quyền cùng với và ảnh chụp căn cước công dân của người mà công ty xây dựng ủy quyền làm hồ sơ. Sau đó, chủ đầu tư cần photo căn cước công dân đó và và yêu cầu phòng công chứng xác nhận nội dung in nghiêng trong mẫu giấy ủy quyền của công ty. Hạng mục này cũng cần được tất cả những người đứng tên trong sổ đỏ thực hiện.

- Bản đồ hiện trạng: Trong trường hợp sổ cũ không có tọa độ vị trí của đất, cần cung cấp bản đồ hiện trạng. 

2. Hồ sơ mà công ty xây dựng cần chuẩn bị cung cấp

- Bản vẽ thiết kế: Bản vẽ này thể hiện vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng, sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, và ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu giấy phép xây dựng).

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, đi kèm với sơ đồ vị trí công trình.

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, và thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: Theo mẫu của Thông tư 15/2016 do Bộ Xây dựng hướng dẫn.

- Bản vẽ và biện pháp thi công tầng hầm đối với những nhà có tầng hầm.

- Giấy phép kinh doanh và chứng chỉ hành nghề thiết kế của công ty thiết kế xây dựng: Chứng minh công ty có giấy phép kinh doanh và chứng chỉ hành nghề thiết kế rõ ràng.

- Bản kê khai kinh nghiệm thiết kế của công ty thiết kế xây dựng: Thể hiện số năm kinh nghiệm của công ty trong lĩnh vực thiết kế xây dựng.

3. Đối với một số quận có những điều đặc biệt 

Những yêu cầu sau đây đặc biệt quan trọng để đảm bảo rằng quá trình xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội được thực hiện một cách suôn sẻ và đáp ứng đúng với quy định của từng quận.

- Cam kết tự phá dỡ công trình cho xây nhà tạm trong khu quy hoạch: Trong trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được quy hoạch xây dựng, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện, hồ sơ cần phải kèm theo giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước triển khai quy hoạch xây dựng. Trong trường hợp này, chỉ cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn phù hợp với thời gian quy hoạch được thực hiện.

- Công văn và bản vẽ nhà mẫu 1/500 cho nhà trong dự án: Đối với các khu dự án có sẵn mẫu nhà và thiết kế, nếu có nhu cầu điều chỉnh thiết kế và mẫu nhà, hồ sơ cần cung cấp cam kết này. Trường hợp chủ đầu tư không giữ cam kết, yêu cầu có trích lục hồ sơ tại quận.

- Phải có hộ khẩu và chứng minh của chủ nhà, ở đây cũng bao gồm tất cả các hồ sơ của những người có tên trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đất.

- Kê khai thông báo lệ phí trước bạ: Chỉ một số quận đặc biệt mới yêu cầu giấy tờ này.

III. Quy trình, thủ tục xin phép xây dựng tại Hà Nội

quy trình xin giấy phép xây dựng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đầy đủ đúng quy định

Dựa vào từng trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng cụ thể, cả chủ đầu tư và công ty xây dựng cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ, bao gồm các giấy tờ như đã nêu trên.

Bước 2: Tùy thuộc vào loại công trình cũng như cấp công trình, cần nộp hồ sơ tại văn phòng 1 cửa tại Ủy ban nhân dân huyện hoặc tỉnh cụ thể như sau: 

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng có quy mô lớn, công trình có kiến trúc đặc thù, công trình tôn giáo và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định của Chính phủ.

2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trong đô thị, các trung tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp. (Xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội ở văn phòng 1 cửa của Ủy ban nhân dân cấp quận (đối với quận) và Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với huyện))

3. Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận, xác nhận tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng. Ghi giấy hẹn thời gian và địa điểm thông báo kết quả.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ đề nghị bổ sung, nếu đã đầy đủ sẽ viết giấy biên nhận cho bạn.

Trong trường hợp cần xem xét thêm, cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản và đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp để thực hiện xem xét và chỉ đạo.

Bước 4: Người sử dụng đất đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định.

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính (tức là nộp lệ phí) thì chủ đầu tư sẽ nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận. 

IV. Địa chỉ xin phép xây dựng tại các Quận/Huyện tại Hà Nội

Theo quy định hiện hành của bộ xây dựng, đơn vị cấp giấy phép xây dựng nhà ở là Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh. Thường thì Ủy ban nhân dân huyện sẽ cấp phép các công trình xây dựng, sửa chữa nhà ở riêng lẻ, quy mô nhỏ. Còn những công trình nhà ở quy mô lớn hoặc công trình có kết cấu phức tạp sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép.

Ủy ban nhân dân cấp huyện (Khi xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội thì là Ủy ban nhân dân cấp quận hoặc cấp huyện) có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ. Cụ thể là:

- Công trình dân dụng cấp 3: Chiều cao trong khoảng 75-200m, số tầng từ 25-50, tổng diện tích sàn >30.000m2, số tầng ngầm ít nhất là 5, độ sâu ngầm >18m, nhịp kết cấu lớn nhất 100-200m

- Công trình dân dụng cấp 4: Chiều cao trong khoảng 75-200m, số tầng từ 25-50, tổng diện tích sàn >30.000m2, số tầng ngầm ít nhất là 5, độ sâu ngầm >18m, nhịp kết cấu lớn nhất 100-200m

- Công trình nhà ở riêng lẻ: Công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật, tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m

Các công trình dân dụng có quy mô lớn hơn hoặc có yêu cầu đặc biệt sẽ phải xin giấy phép tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đó là: 

- Công trình dân dụng cấp đặc biệt: Chiều cao >200m, số tầng >50

- Công trình dân dụng cấp 1: Chiều cao trong khoảng 75-200m, số tầng từ 25-50, tổng diện tích sàn >30.000m2, số tầng ngầm ít nhất là 5, độ sâu ngầm >18m, nhịp kết cấu lớn nhất 100-200m

- Công trình dân dụng cấp 2: Chiều cao trong khoảng 28-75m, số tầng từ 8 -24, tổng diện tích sàn >30.000m2, số tầng ngầm ít nhất là 5, độ sâu ngầm >18m, nhịp kết cấu lớn nhất 100-200m

Địa chỉ xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội (Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện tại Hà Nội) mới nhất dưới đây: 

Xin giấy phép xây dựng tại quận Ba Đình

Địa chỉ: 25 phố Liễu Giai, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Hoàn Kiếm

Địa chỉ: 126 phố Hàng Trống, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Tây Hồ

Địa chỉ: 657 đường Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Long Biên

Địa chỉ: 1 Vạn Hạnh, quận Long Biên, TP Hà Nội.

Xin giấy phép xây dựng tại quận Cầu Giấy

Địa chỉ: 88/6 đường Cầu Giấy, Tổ Dân Phố Số 12, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Đống Đa

Địa chỉ: 59 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Hai Bà Trưng

Địa chỉ: 33 Đại Cồ Việt, phường Cầu Dền, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Hoàng Mai

Địa chỉ: 8 ĐCT Hà Nội - Ninh Bình, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Thanh Xuân

Địa chỉ: 9 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Hà Đông

Địa chỉ: Lô N01 Trung tâm hành chính mới, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Bắc Từ Liêm

Địa chỉ: QL32, phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại quận Nam Từ Liêm

Địa chỉ: 125 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại Thị xã Sơn Tây

Địa chỉ: 1 phố Phó Đức Chính, phường Quang Trung, TX. Sơn Tây, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Ba Vì

Địa chỉ: 252 Quảng Oai, Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Chương Mỹ

Địa chỉ: 72 QL6, xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Đan Phượng

Địa chỉ: 105 Tây Sơn, Thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Đông Anh

Địa chỉ: Đường Cao Lỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Gia Lâm

Địa chỉ: 10 Ngô Xuân Quảng, Trâu Quỳ, Gia Lâm, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Hoài Đức

Địa chỉ: TL79, Giang Xá, Hoài Đức, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Mê Linh

Địa chỉ: Xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Mỹ Đức

Địa chỉ: Phố Đại Đồng - Thị trấn Đại Nghĩa - huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Phú Xuyên

Địa chỉ: Thị trấn Phú Xuyên - Huyện Phú Xuyên - TP Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Phúc Thọ

Địa chỉ: QL32, Thị trấn Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Quốc Oai

Địa chỉ: Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Sóc Sơn

Địa chỉ: 5 QL3, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Thạch Thất

Địa chỉ: ĐT80, Thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Thanh Oai

Địa chỉ: 135 Tổ 3, Thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai, TP.  Hà Nội.

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Thanh Trì

Địa chỉ: 375 đường Ngọc Hồi, Thị Trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Thường Tín

Địa chỉ: Thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, TP. Hà Nội

Xin giấy phép xây dựng tại huyện Ứng Hòa

Địa chỉ: Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội

V. Giải đáp các vấn đề liên quan

giải đáp về xin giấy phép xây dựng

1. Lệ phí xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội?

Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng trung bình khoảng từ 50.000 đến 150.000 đồng. Lệ phí này tùy thuộc vào mỗi loại công trình (các loại nhà ở từ 3 tầng, 4 tầng, 5 tầng, cấp 4…) và tùy vào một số địa phương nên sẽ có các mức khác nhau. 

Tùy thuộc vào mỗi loại công trình và đối với giấy phép xây dựng mới, mức phí như sau: 

- Nhà ở riêng lẻ của dân: 50.000 đồng/giấy phép

- Các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép

Tùy thuộc vào một số tỉnh thành mà biểu mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng sẽ khác nhau. Mức phí xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội như sau: 

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội (giấy phép xây dựng mới với nhà ở riêng lẻ của dân) 75.000 đồng/giấy phép.

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội (giấy phép xây dựng mới với các công trình khác) 150.000 đồng/giấy phép.

Tuy nhiên, nếu không am hiểu về thủ tục pháp lý, đặc biệt là những quy định riêng tại các quận, huyện khi xin giấy phép xây dựng tại Hà Nội thì gia chủ có thể sẽ mất nhiều lần di chuyển và chi phí xin giấy phép xây dựng rất khó dự tính được là bao nhiêu.

2. Thời gian xin giấy phép xây dựng bao lâu?

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian quy định. Thời gian xem xét và cấp giấy phép xây dựng nhà ở khoảng từ 15 đến 20 ngày và thường có thời hạn là 12 tháng. Cụ thể:

- Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.

- Nếu giấy cấp phép vượt quá thời hạn 12 tháng, gia chủ cần phải gia hạn lại giấy phép xây dựng. Và lưu ý mỗi lần gia hạn thời gian không được quá 12 tháng

Trường hợp đến hạn theo quy định nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định.

3. Khi nào cần xin giấy phép xây dựng?

Theo luật xây dựng sửa đổi năm 2020 thì tất cả các dự án đều phải xin giấy phép xây dựng trừ một số dự án đặc biệt sau đây:

- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp

- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

- Công trình xây dựng tạm theo quy định.

- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.

- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

- Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định ở các mục trên, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

4. Ở nông thôn có cần xin phép xây dựng không?

Dưới đây là những công trình ở nông thôn bắt buộc xin giấy phép xây dựng:

- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 7 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 7 tầng trở lên.

- Sửa nhà có cần xin giấy phép xây dựng

Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 (đã được sửa đổi năm 2020) thì các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn giấy phép xây dựng:

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong trường hợp này được miễn giấy phép xây dựng, nhưng có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

- Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa. Các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ không thuộc một trong các trường hợp kể trên phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trường hợp xây dựng nhà ở nông thôn thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì không phải xin giấy phép xây dựng; đồng nghĩa, ngoài những trường hợp nêu trên thì chủ đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn bắt buộc phải xin cấp giấy phép xây dựng để không bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

5. Điều kiện xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Nhà ở riêng lẻ gồm nhà ở liền kề, nhà biệt thự, nhà ở độc lập.

* Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

Theo khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014, điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị như sau:

- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

- Có thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.

- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hợp lệ.

Lưu ý: Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị.

* Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn

Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công thì điều kiện được cấp giấy phép xây dựng phải có đủ điều kiện sau:

- Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định.

6. Hành vi xây dựng không có giấy phép sẽ bị phạt như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt đối với tổ chức có hành vi xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng như sau:

- Phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.

- Phạt tiền từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.

- Phạt tiền từ 120 triệu đồng đến 140 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi vi phạm.

- Đối với hành vi quy định khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP mà đang thi công xây dựng phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Lưu ý: Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt bằng một nửa so với tổ chức.

Như vậy, tổ chức có hành vi xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng trong hạng mục bắt buộc phải có giấy phép thì có thể bị phạt tiền lên đến 140 triệu đồng.

VI. Xây nhà trọn gói HTcons - Giải pháp toàn diện khi xây dựng

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng H&T (HTcons) với hơn 15 năm kinh nghiệm, hơn 1000 công trình lớn nhỏ đã thi công trải dài khắp 3 miền Bắc - Trung - Nam cùng đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư chuyên nghiệp và sáng tạo đã mang đến cho khách hàng những không gian tươi mới và chất lượng. 

Với những nỗ lực không ngừng nghỉ cũng như để đáp ứng nhu cầu phát triển và phục vụ khách hàng tốt nhất, HTcons đã mở rộng mạng lưới với 3 văn phòng đại diện tại 3 miền trên toàn quốc:

- Trụ sở chính: 3/61 Đỗ Nhuận, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

- Văn phòng đại diện miền Trung: 156 Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh, Hà Tĩnh

- Văn phòng đại diện miền Nam: 115 Đường 11, Trường Thọ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

HTcons không chỉ xây dựng công trình mà còn xây dựng niềm tin, luôn cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng và những công trình đẹp, chất lượng, bền vững theo thời gian. Những công trình không chỉ là tổ ấm mong ước của khách hàng mà còn là những tác phẩm mà HTcons đã đặt toàn bộ tâm huyết vào đó, từ đó đã tạo nên những kiệt tác kiến trúc độc đáo và đẳng cấp. Cùng HTcons, chắc chắn rằng bạn sẽ được trải nghiệm một chặng đường xây dựng tổ ấm đẹp và đầy ý nghĩa! 
 



Bài viết liên quan
11/12/2023
Nắm chắc quy trình, thủ tục, điều kiện, hồ sơ xin giấy phép xây dựng và các vấn đề liên quan là rất quan trọng để quá trình xin giấy phép xây dựng tại HCM diễn ra một cách thuận lợi nhất. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể nắm chắc các kiến thức này, đặc biệt là với những người lần đầu xây nhà. Hãy cùng HTcons tìm hiểu về quy trình, thủ tục và các hồ sơ liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng tại HCM ngay trong bài viết này.
Liên hệ tư vấn
Zalo

0915.986.109

Đăng Ký Nhận Tư Vấn